Tiêu chuẩn lọc khí phòng sach, lọc bụi phòng sơn, lọc khí hệ thống HVAC
Năm 1993, Ủy ban tiêu chuẩn châu Âu, Ủy ban công nghệ 195, Nhóm làm việc số 1 (CEN/TC195-WG1) đã ban hành tiêu chuẩn chung mới về lọc khí - lọc gió - lọc bụi.
1. Tiêu chuẩn Châu âu - EN779: Tiêu chuẩn Châu Âu mới cho Lọc Thô & Lọc Tinh.
Năm 1993, Ủy ban tiêu chuẩn châu Âu, Ủy ban công nghệ 195, Nhóm làm việc số 1 (CEN/TC195-WG1) đã ban hành tiêu chuẩn chung mới về lọc khí - lọc gió - lọc bụi . Những thông tin của tài liệu Tiêu chuẩn lọc khí EN779 và EN1822 này được giới thiệu trong tài liệu tên là EN 779 và EN 1822, các nước thành viên của liên minh châu Âu bị bắt buộc phải ban hành một bản tiêu chuẩn của riêng họ trong khuôn khổ có sẵn của các tổ chức tiêu chuẩn các nước; Ví dụ: BS EN799 ở Vương Quốc Anh và DIN EN779 ở Đức. Tiêu chuẩn lọc khí EN779 được dựa trên các tài liệu có sẵn như là EUROVENT 4/5 và ASHRAE 52.1:1992 nhưng thật sự chặt chẽ hơn những tiêu chuẩn này nhiều. Tiêu chuẩn này (EN779) kết hợp thêm hệ thống phân loại lọc bụi thô và lọc bụi tinh dựa trên hiệu suất giữ hạt bụi tại một độ chênh áp xác định cuối cùng.
Lọc khí với hiệu suất bụi giữ bụi ban đầu <= 95% được phân loại theo mức độ giữ bụi (lọc thô) nằm trong dãy từ G1-G4. Tổn thất áp suất cuối cùng được chứng nhận (phải thay lọc) là tối đa 250Pa. Lọc với hiệu suất giữ bụi sau (Tức là đã qua tầng lọc sơ cấp, đến đây là lọc khí với các hạt bụi nhỏ hơn hạt bụi trong môi trường tự nhiên) trên 50% được phân loại theo hiệu suất của lọc(Lọc tinh) nằm trong dãy từ F5-F9. Tổn thất áp suất cuối cùng được quy định (phải thay lọc) là tối đa 450Pa.
Bảng tổng kết phân loại của tiêu chuẩn EN 779 cho lọc thô và lọc tinh
Phân loại lọc
|
Mức độ cản bụi trung bình
|
Hiệu suất trung bình
|
Am(%)
|
Em(%)
|
G1
|
Am < 65
|
-
|
G2
|
65 ≤ Am < 80
|
-
|
G3
|
80 ≤ Am < 90
|
-
|
G4
|
90 ≤ Am
|
-
|
F5
|
-
|
40 ≤ Em < 60
|
F6
|
-
|
60 ≤ Em < 80
|
F7
|
-
|
80 ≤ Em < 90
|
F8
|
-
|
90 ≤ Em < 95
|
F9
|
-
|
95 ≤ Em
|
Hiệu suất giữ bụi ban đầu Eo
|
Eo < 20%
|
Eo ≥ 20%
|
2. Tiêu chuẩn Châu âu - EN1822: Tiêu chuẩn Châu Âu mới cho Lọc Hepa & Lọc ULPA.
Tấm lọc HEPA và ULPA được chế tạo từ vật liệu lọc đặc biệt với một số lượng xác định đảm bảo cho phép tốc độ gió bề mặt đi qua.
Tấm lọc được kiểm tra bằng phương pháp thử thẩm thấu tại MPPS hiệu suất cục bộ và toàn bộ đều được xác định bằng phương pháp CNC hay quang phổ kế laser.
Sự rò rỉ được xác định theo số lượng cho phép hạt lớn nhất tại một vùng hầu hết các hạt xuyên qua và không được vượt quá 5 lần số hạt xuyên qua.
Lọc được phân loại tùy theo kết quả của việc kiểm tra nằm trong dãy H10-H14 cho HEPA, U15-U17 cho ULPA.
Bảng tổng kết phân loại của tiêu chuẩn EN 1822 cho lọc Hepa & lọc ULPA
Phân loại lọc
|
Hiệu suất (%) /MPPS
|
Hạt xuyên thấu (%)/MPPS
|
Giá trị toàn bộ
|
Giá trị cục bộ
|
Giá trị toàn bộ
|
Giá trị cục bộ
|
H 10
|
= > 85
|
-
|
15
|
-
|
H 11
|
= > 95
|
-
|
5
|
-
|
H 12
|
= > 99.5
|
-
|
0.5
|
-
|
H 13
|
= > 99.95
|
99.75
|
0.05
|
0.25
|
H 14
|
= > 99.995
|
99.975
|
0.005
|
0.025
|
U 15
|
= > 99.9995
|
99.9975
|
0.0005
|
0.0025
|
U 16
|
= > 99.99995
|
99.99975
|
0.00005
|
0.00025
|
U 17
|
= > 99.999995
|
99.9999
|
0.000005
|
0.0001
|